Vay tín dụng là hình thức vay phổ biến nhất hiện nay, được nhiều khách hàng tìm hiểu và lựa chọn khi có nhu cầu vay vốn. Có hai hình thức vay tín dụng là vay tín chấp và vay thế chấp có tài sản đảm bảo. Ưu điểm của hình thức vay tín dụng là đa dạng nhiều gói vay với thủ tục đơn giản và giải ngân nhanh. Vậy lãi suất vay tín dụng của các ngân hàng hiện nay như thế nào?
Lãi suất vay tín dụng ngân hàng nhà nước
4 ngân hàng nhà nước lớn, cung cấp dịch vụ vay tín dụng với lãi suất ưu đãi là Vietcombank, Agribank, Vietinbank và BIDV. Cụ thể lãi suất vay của mỗi ngân hàng cập nhất mới nhất 2020 như sau:
Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank tự hào được vinh danh là Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng có sản phẩm thẻ tín dụng tốt nhất Việt Nam trong năm 2020. Vietcombank luôn hỗ trợ khách hàng nhiều gói vay linh hoạt với lãi suất ưu đãi. Trước tình hình dịch Covid – 19 ảnh hưởng đến kinh tế, Vietcombank cũng có sự điều chỉnh mức lãi suất phù hợp để giảm bớt gánh nặng về tiền lãi cho khách hàng. Lãi suất vay tín dụng ngân hàng Vietcombank có tài sản đảm bảo mới nhất năm 2020 như sau:
Sản phẩm | Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vay mua nhà | 7,5% | 70% Tài sản đảm bảo | 15 năm |
Vay mua xe ô tô | 7,5% | 100% giá trị xe | 5 năm |
Vay xây dựng – sửa nhà | 7,5% | 70% Tài sản đảm bảo | 10 năm |
Vay mua nhà ở xã hội | 5% | 90% giá trị | 15 năm |
Vay tiêu dùng cá nhân | 7,5% | Linh hoạt | Linh hoạt |
Các gói vay tín chấp không tài sản đảm bảo của Vietcombank có mức lãi cao hơn vay thế chấp:
- Vay vốn kinh doanh lãi suất 7% đến 8% cho 12 tháng đầu. Từ tháng 13 trở đi lãi suất sẽ được thả nổi với biên độ bình quân 2–2.5%.
- Vay tiêu dùng 7.5% đến 8% cho 6 tháng đầu. Từ tháng thứ 7 trở đi lãi suất sẽ được thả nổi với biên độ bình quân 3–3.5%.
Ngân hàng Agribank
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank với 32 năm trong ngành tài chính, là một doanh nghiệp ngân hàng quy mô lớn nhất Việt Nam. Agribank có triển khai nhiều gói vay tín dụng hỗ trợ khách hàng với hạn mức từ 10 đến 500 triệu, thời gian linh hoạt 12 tháng đến 60 tháng. Lãi suất vay tín chấp tại Agribank rất ưu đãi, dao động 1,3% – 1,7%/tháng. Vay thế chấp co tài sản đảm bảo thì lãi sẽ thấp hơn vay tín chấp. Cụ thể như sau:
Sản phẩm | Lãi suất (%/năm) | Hạn mức |
Vay mua nhà | 7,6%/năm (vay mua nhà đất)
9,1%/năm ( vay mua dự án) 7,5%/năm (vay xây sửa nhà) |
Linh hoạt
70% giá trị Linh hoạt |
Vay mua xe | 7,8%/năm | 60% tài sản đảm bảo |
Vay du học | 7,9%/năm | Tùy thuộc nhu cầu |
Vay kinh doanh | 8,5%/năm (vay đầu tư sản xuất kinh doanh)
8,4%/năm (vay đầu tư tài sản cố định) 7,9%/năm (vay bổ sung vốn lưu động) |
10 tỷ đồng
Linh hoạt Linh hoạt |
Vay tiêu dùng | 8%/năm
8%/năm 7,8%/năm |
10 tỷ đồng
Linh hoạt Linh hoạt |
Ngân hàng BIDV
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV với danh hiệu “ngân hàng giao dịch tốt nhất Việt Nam” và “ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam” đã và đang là địa chỉ tin cậy cho khách hàng kể cả trong lĩnh vực gửi tiền tiết kiện hoặc vay vốn. BIDV triển khai rất nhiều gói vay vốn tín dụng phù hợp cho nhu cầu của khách hàng với lãi suất được đánh giá khá ưu đãi so với mặt bằng chung trên thị trường tài chính.
Sản phẩm | Lãi suất (%/năm) |
Cho vay nhu cầu nhà ở | 8,0% – 10,5% |
Cho vay mua ô tô KH cá nhân, Hộ gia đình | 7,8% – 8,8% |
Cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh | 6,5% |
Cho vay tiêu dùng | Có đảm bảo bằng bất động sản: linh hoạt
Không có tài sản đảm bảo: 11,9% |
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm | 11,9% |
Cho vay hỗ trợ chi phí du học | 12% – 13% |
Cho vay thấu chi không có tài sản đảm bảo | 17% – 20% |
Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết | 7,5% |
Ngân hàng Vietinbank
Ngân hàng Vietinbank – ngân hàng bán lẻ tiêu biển năm 2020 cho vay tín chấp gấp 12 lần thu nhập trung bình, tối đa 300 triệu đồng trong thời hạn vay tối đa 5 năm. Lãi suất vay tín chấp tại Vietinbank là 0,8% đến 1,6%/tháng. Hồ sơ và thủ tục vay vô cùng đơn giản, thời gian giải ngân nhanh từ 24h-48h sau khi qua bước thẩm định.
Sản phẩm vay | Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ | 7.5% | 2 tỷ | 7 năm |
Vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà | 7.7% | 200 triệu | 7 năm |
Vay mua xe ô tô tiêu dùng | 7.7% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Vay du học nước ngoài | 7.7% | 80% chi phí | 10 năm |
Vay mua nhà dự án | 7.7% | 80% giá trị vốn | 20 năm |
Vay phát triển nông nghiệp nông thôn | 8% | 80% nhu cầu | linh hoạt |
Vay mua ô tô kinh doanh | 7% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Lãi suất vay tín dụng của các ngân hàng thương mại
Chúng ta tiếp tục tham khảo và so sánh lãi suất vay tín dụng của 4 ngân hàng thương mại uy tín nhất hiện nay là Techcombank, Sacombank, VpBank, TpBank.
Ngân hàng Techcombank
Techcombank – ngân hàng duy nhất lọt top 10 nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam năm 2020 bởi chất lượng dịch vụ và nhiều sản phẩm linh hoạt hỗ trợ khách hàng. Techcombank cũng triển khai nhiều gói vay tín dụng với lãi suất tốt. Bảng lãi suất vay tín dụng tại ngân hàng Techcombank cập nhật mới nhất như sau:
Mục đích vay | Lãi suất ưu đãi | Hạn mức | Thời gian |
Vay mua BĐS | 7,49%/năm | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 25 năm |
Vay xây, sửa nhà | 7,49%/năm | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 20 năm |
Vay mua ô tô | 6,49%/năm | 80% giá trị tài sản đảm bảo | 7 năm |
Vay kinh doanh | 7,49%/năm | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 7 năm |
Vay du học | 10,99%/năm | 85% giá trị tài sản đảm bảo | 10 năm |
Vay hỗ trợ kinh doanh siêu tốc | 5.99%/năm | 100% nhu cầu | 7 năm |
Vay thấu chi có tài sản bảo đảm F1 | 12.99%/năm | Linh hoạt | Linh hoạt |
Vay kinh doanh phát triển nông thôn/vùng kinh tế đặc thù | 5.99%/năm | Linh hoạt | Linh hoạt |
Vay tiêu dùng thế chấp linh hoạt | 12.99%/năm | 1 tỷ | 8 năm |
Ngân hàng Sacombank
Sacombank – ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thường Tín triển khai đa dạng các gói vay tín chấp dành cho mọi đối tượng với lãi suất ưu đãi, cụ thể:
- Vay tiêu dùng cán bộ nhân viên nhà nước lãi suất 11%/năm
- Vay tiêu dùng hưu trí lãi suất 11%/năm
- Vay tiêu dùng nhanh lãi suất từ 0.8%/tháng
- Vay tiêu dùng từ lương lãi suất 0.8%/tháng
Bảng lãi suất vay thế chấp tại Sacombank
Sản phẩm | Lãi suất | Hạn mức | Thời hạn vay |
Vay mua nhà | 8.5%/năm | 100% giá trị nhà | 25 năm |
Vay mua xe | 8.5%/năm | 100% giá trị xe | 10 năm |
Vay du học | 7.8%/năm | 100% học phí và chi phí du học | 10 năm |
Vay nông nghiệp | 8.5%/năm | 100% nhu cầu | 5 năm |
Vay sản xuất KD | 8.5%/năm | Không giới hạn | Linh hoạt |
Vay tiêu dùng – Bảo toàn | 7.8%/năm | 100% nhu cầu | 20 năm |
Vay chứng khoán | 7.49%/năm | Linh hoạt | 5 năm |
Vay đáp ứng vốn kịp thời | 8.5%/năm | 200 triệu | 2 năm |
Vay thấu chi có đảm bảo | 7.8%/năm | 100% giá trị Tài sản đảm bảo | 1 năm |
Vay mở rộng tỷ lệ đảm bảo | 8.5%/năm | 1 tỷ | 3 năm |
Vay phát triển kinh tế gia đình | 8.5%/năm | 3 tỷ | Linh hoạt |
Ngân hàng VPBank
VpBank – ngân hàng tư nhân lớn nhất Việt Nam đã phát triển đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính trong đó hình thức vay tín dụng của VpBank được rất nhiều khách hàng quan tâm. Lãi suất vay tín dụng của ngân hàng VpBank được tính theo dư nợ giảm dần. Các gói vay tín chấp có lãi suất dao động từ 14% – 35%/năm, chi tiết các gói vay như sau:
- Vay tiêu dùng cá nhân lãi suất từ 14%/năm
- Vay tín chấp dành cho giáo viên lãi suất 17%/năm
- Vay tín chấp hộ kinh doanh lãi suất 20%/năm
- Vay tín chấp khách hàng hiện hữu lãi suất 16%/năm
Bên cạnh đó, mức lãi suất vay thế chấp thấp hơn vay tín chấp, dao động từ 4,9%/năm đến 8,6%/năm, cụ thể :
Sản phẩm | Lãi suất | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo | 9,5%/năm | 3 tỷ | 10 năm |
Vay du học | 8,6%/năm | Linh hoạt | Tối đa thời gian du học + 12 tháng |
Vay mua xe | 7,49%/năm | 80% giá trị xe | 8 năm |
Vay kinh doanh trả góp | 7,9%/năm | 80% giá trị tài sản đảm bảo | 10 năm |
Vay mua nhà cá nhân | 6,9%/năm | 100% nhu cầu | 25 năm |
Vay xây – sửa nhà | 6,9%/năm | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 25 năm |
Ngân hàng TpBank
Ngân hàng thương mại cổ phẩn Tiền Phong dù chỉ mới thành lập vào năm 2008 nhưng đã phát triển vượt bậc và trở thành top 10 ngân hàng ngân hàng uy tín nhất Việt Nam. TpBank hỗ trợ vay vốn với nhiều hình thức và lãi suất phù hợp. Mức lãi vay tín chấp của TpBank được đánh giá là khá ưu đãi so với các ngân hàng khác trên thị trường.
Sản phẩm vay | Lãi suất ( năm) | Hạn mức ( VND) | Thời gian vay |
Vay tín chấp theo lương | 17% | 300 triệu | 48 tháng |
Vay tín chấp theo BH Nhân thọ | 16,5%-17,5% | 300 triệu | 48 tháng |
Vay tín chấp theo thẻ ATM | 17,5% | 300 triệu | 48 tháng |
Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước | 17,5% | 100 triệu đồng | 48 tháng |
Lãi suất vay thế chấp dao động từ 5% đến 8,9%/năm với các gói là Vay mua nhà, xây sửa nhà, lãi suất chỉ từ 7%/năm; Vay mua ô tô lãi suất chỉ từ 7,79%/năm; Vay tiêu dùng thế chấp lãi suất chỉ từ 8,9%/năm; Vay mua ô tô đã qua sử dụng lãi suất 5%/năm.
►►► Tham khảo:
Lãi suất vay là gì? Công thức tính lãi suất cho vay [Giải đáp]
Cách tính lãi suất vay tín dụng chính xác
Các ngân hàng thường tính lãi suất vay theo hai cách là tính theo dư nợ giảm dần hoặc tính theo dư nợ gốc.
- Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần: Tiền lãi tính theo dư nợ thực tế, dư nợ kỳ sau ít hơn kỳ trước thì số tiền lãi kỳ sau cũng ít hơn kỳ trước.
Công thức là: Số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc + tiền lãi
Trong đó:
Tiền gốc = Số tiền vay/thời gian vay
Tiền lãi kỳ đầu = Số tiền vay X Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi kỳ 2 = (Số tiền vay – số tiền gốc đã trả kỳ đầu) X (Lãi suất vay theo tháng)
Tiền lãi kỳ 3 = (Số tiền vay – (số tiền gốc đã trả kỳ đầu+ số tiền gốc trả kỳ 2)) X (lãi suất vay theo tháng)
- Lãi suất tính theo dư nợ gốc: Lãi suất tính theo dư nợ ban đầu và hàng tháng người vay sẽ phải thanh toán số tiền cả gốc cả lãi bằng nhau trong suốt thời gian vay.
Công thức là: Số tiền người vay phải trả hàng tháng = (Số tiền vay/thời gian vay) + (Số tiền vay) X (lãi suất theo tháng) (%/tháng)
Trong đó: Tiền gốc = Số tiền vay/thời gian vay
Tiền lãi = (Số tiền vay) X (lãi suất vay) (%/tháng) hoặc (Số tiền vay) X (lãi suất vay theo năm/12)
Trên đây là các thông tin về lãi suất vay tín dụng của các ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại mới nhất 2021 mà Dịch vụ Bank tổng hợp để chia sẻ đến bạn. Bạn có thể tham khảo thông tin để lựa chọn ngân hàng vay với mức lãi suất phù hợp và nắm được cách tính lãi suất để chủ động trong việc kiểm soát tài chính cá nhân khi vay tiền qua CMND.