Lãi suất vay FE Credit được xem là mức lãi suất xuất thấp phù hợp với rất nhiều khách hàng hiện nay. Vậy mức lãi suất mới nhất mà FE Credit cập nhật là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
Tìm hiểu lãi suất vay FE Credit 2020
Cho đến thời điểm hiện tại khi vay tín chấp tiêu dùng tại công ty tài chính FE Credit sẽ có 4 mức lãi suất khác nhau được áp dụng là 1,4%, 1,65%, 2,17%, 2,95% dành cho mỗi tháng.
Trước khi có ý định vay tiêu dùng tại công ty thì các bạn nên nắm rõ cách tính lãi suất vay FE Credit để có thể dự tính trả được các khoản nợ cũng như quản lý tài chính của mình hiệu quả nhất. Với 2 cách tính lãi suất mà FE Credit áp dụng hiện nay sẽ giúp các bạn có được những thông tin bổ ích.
Lãi suất trên dư nợ gốc
Khái niệm lãi suất trên dư nợ gốc chính là lãi suất được tính trên số tiền gốc vay ban đầu trong suốt thời hạn khi vay. Công thức cụ thể là:
Số tiền người vay phải trả mỗi tháng = Số tiền đã vay/Thời gian vay tiền + Số tiền đã vay x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
Có thể lấy ví dụ như sau: Khi muốn vay 1 số vốn khoảng 10 triệu tại FE Credit để mua điện thoại. Lãi suất tại thời điểm bạn vay là 2,5% thì lãi suất hàng tháng bạn phải trả sẽ được tính cụ thể theo số tiền mà bạn vay ban đầu là 10 triệu.
Số tiền mà bạn phải trả hàng tháng khi vay tín chấp 10 triệu, mức lãi suất 2,5%/ tháng trong thời gian 6 tháng tại FE Credit sẽ là: 10.000.000/6 + 10.000.000 x 2,5% = 1.916.667 VND. Số tiền này sẽ được trả đều đặn hàng tháng cho đến khi hết kỳ hạn vay.
Nếu muốn biết thêm chi tiết về cách tính lãi suất vay FE Credit dựa trên dư nợ gốc thì các bạn có thể truy cập vào website chính thức của FE Credit. Tại đây các bạn chọn loại hình tín dụng cần vay, ví dụ như mua xe trả góp, vay tiền mặt… Sau đó bạn chọn phần tính toán khoản vay.
Khi đó tùy vào các loại hình sản phẩm vay tín chấp, giấy tờ liên quan mà bạn cung cấp, số tiền bạn muốn vay, thời hạn vay thì hệ thống sẽ tự động hiển thị số tiền mà bạn phải trả hàng tháng. Điểm lưu ý là giữa các sản phẩm khác nhau thì lãi suất và phí trả cũng có sự khác nhau. Cụ thể như:
Tên sản phẩm | Vay mua xe trả góp | Vay tiền mặt | Vay mua hàng điện máy trả góp |
Lãi suất tham khảo (%/tháng) | 1,75 – 3,27 | 1,75 – 3,27 | 0 – 3,59 |
Phí trả chậm | 300.000 VND | 300.000 VND | 150.000 VND |
►►► Tham khảo thêm:
Lãi suất vay F88 hiện nay là bao nhiêu? Cách tính lãi suất cụ thể
Lãi suất trên số dư nợ giảm dần
Khái niệm lãi suất theo số dư nợ giảm dần sẽ là số tiền lãi tính theo số dư nợ thực tế, sau khi bạn đã trừ đi khoản tiền gốc bạn chi trả trong các tháng thời gian trước đó.
Ví dụ như: Bạn vay 1 ngân hàng nào đó khoảng 100 triệu trong thời hạn vay khoảng 12 tháng.
Tiền lãi tháng đầu tiên sẽ được tính theo số tiền gốc của bạn vay là 100 triệu. Bạn trả được ngân hàng 10 triệu.
Tiền lãi tháng thứ 2 sẽ được tính theo số tiền vay còn lại của bạn là 90 triệu. Bạn trả được ngân hàng 10 triệu.
Tương tự tiền lãi tháng thứ 3 được tính theo số tiền vay còn lại của bạn là 80 triệu…
Cho đến hết kỳ hạn vay tiền lãi của bạn sẽ được tính như vậy theo từng tháng.
Như vậy cách tính lãi suất này cụ thể như sau:
- Số tiền người vay phải trả tháng 1 = Khoản tiền đã vay/Thời gian vay tiền + Số tiền đã vay x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
- Số tiền người vay phải trả tháng 1 = Khoản tiền đã vay/Thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – Số tiền gốc trả T1) x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
- Số tiền người vay phải trả tháng 2 = Khoản tiền đã vay/Thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – Tiền gốc trả T1 – Số tiền gốc trả T2) x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
….. - Số tiền người vay phải trả tháng 12 = Khoản tiền đã vay/Thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – Tiền gốc trả T1 –…– T10 – Số tiền gốc trả T11) x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
Ví dụ cụ thể như sau: Bạn vay tín chấp tại FE Credit 10 triệu trong thời gian khoảng 6 tháng với lãi suất là 21%/ năm thì mức lãi suất trên số dư nợ giảm dần tại các công ty tài chính và ngân hàng được tính như sau:
Kỳ trả nợ | Số gốc còn lại (VND) | Gốc (VND) | Lãi (VND) | Tổng gốc và lãi (VND) |
0 | 10.000.000 | |||
1 | 8.333.000 | 1.666.667 | 175,000 | 1,841,667 |
2 | 6.666.667 | 1.666.667 | 145,833 | 1,812,500 |
3 | 5.000.000 | 1.666.667 | 116,667 | 1,783,333 |
4 | 3.333.333 | 1.666.667 | 87,500 | 1,754,167 |
5 | 1.666.667 | 1.666.667 | 58,333 | 1,725,000 |
6 | 0 | 1.666.667 | 29,167 | 1,695,833 |
Tổng | 10.000.000 | 612,500 | 10,612,500 |
Như vậy theo cách tính trên, số tiền gốc phải trả hàng tháng là 1.666.667 VND. Bên cạnh đó số tiền lãi phải trả hàng tháng chắc chắn sẽ giảm dần theo số nợ dư gốc còn lại.
Tuy nhiên, lãi suất vay FE Credit hàng tháng sẽ dựa trên dư nợ giảm dần, lúc này sẽ cao hơn so với mức lãi suất tính theo số dư nợ gốc. Vì lý do này mà số tiền lãi hàng tháng bạn phải trả sẽ là khác nhau tùy theo từng công ty.
Lưu ý khi vay tín chấp FE Credit
Khi muốn vay 1 khoản vay nào đó từ tín chấp FE Credit, các bạn nên xem xét kỹ các yếu tố liên quan đến khả năng trả, khoản vay này có cần thiết phải sử dụng hay không? Khi vay các bạn cần chú ý 1 số điểm sau:
Không vay quá sức
Khi vay người vay phải phân tích được chi tiết các khoản chi tiêu mỗi tháng, ví dụ tiền nhà, tiền điện, tiền ăn, tiền xăng… Trừ đi các khoản người vay phải trả thêm cả tiền lãi cộng vốn cho ngân hàng hàng tháng. Sau khi liệt kê và tổng hợp ra được thì bạn sẽ biết được mức khoản vay mà bạn nên vay là bao nhiêu.
Dự trù khả năng trả nợ trong thời gian dài
Nếu muốn vay tiền FE Credit trong kỳ hạn dài, lúc này mức lãi suất vay FE Credit sẽ được điều chỉnh tăng giảm tùy theo tình hình thị trường và tài chính. Nếu không có sự chuẩn bị kỹ thì người vay chắc chắn sẽ rơi vào tình thế bị động vì lãi suất chắc chắn sẽ tăng theo thời gian. Vì vậy việc ước lượng khả năng thanh toán trước khi vay là rất quan trọng.
Phí thanh toán sớm
Khi thanh toán trước hạn vay, người vay sẽ giảm được nhiều chi phí về lãi suất so với bảng thanh toán ban đầu khi ký hợp đồng. Nếu thanh toán trước hạn phí thanh toán sẽ được tính theo phần trăm trên tổng số dư vào thời điểm thanh toán.
Phí thanh toán chậm
Nếu bạn thanh toán bị trễ so với thời gian quy định trong hợp đồng, có thể bạn sẽ bị thu phí thanh toán chậm. Nếu bạn vay theo hình thức thế chấp thì tài sản thế chấp của bạn sẽ bị thu lại.
Như vậy, khi nắm rõ 2 cách tính lãi suất vay FE Credit mà Dichvubank.com chia sẻ trên đây trong chuyên mục Vay CMND, các bạn có thể hơn dễ dàng trong việc quản lý tài chính cũng như cân nhắc các khoản vay sao cho phù hợp. Ngoài ra khi ký các hợp đồng vay vốn bạn nên đọc kỹ các điều khoản, tránh các trường hợp bị nhầm lẫn.