Ở thời điểm bạn đăng ký tài khoản ngân hàng sẽ được cấp một dãy số từ 8 đến 16 chữ số. Mỗi ngân hàng có điểm đặc trưng về quy định đặt số tài khoản. Bài viết dưới đây chúng tôi giới thiệu đến các bạn một số thông tin về số tài khoản và đầu số tài khoản ngân hàng để dễ dàng phân biệt, tránh các rắc rối khi sử dụng.
Số Tài Khoản Ngân Hàng Là Gì?
Số tài khoản ngân hàng chính là dãy số ngân hàng cấp cho bạn khi mở thẻ ATM hay tài khoản. Trên số tài khoản có các thông tin về: loại tài khoản, mã chi nhánh, loại tiền tệ, mã khách hàng. Bạn có thể dùng số tài khoản cho các giao dịch như: nhận tiền, chuyển tiền, thanh toán trực tuyến cả trong và ngoài ngân hàng hoặc ngân hàng với ví điện tử.
Tài Khoản Ngân Hàng Có Bao Nhiêu Số?
Số tài khoản ngân hàng có quy luật riêng của mỗi ngân hàng, thường từ 8-16 chữ số, ký tự. Trong đó ngân hàng dùng 100% ký hiệu số hoặc thêm cả chữ cái.
Ví dụ:
- Số tài khoản ngân hàng Vietcombank có 13 số.
- Số tài khoản ngân hàng Agribank có 13 số.
- Số tài khoản ngân hàng BIDV có 14 số.
- Số tài khoản ngân hàng Vietinbank có 12 số.
- Số tài khoản ngân hàng Techcombank có 14 số.
- Số tài khoản ngân hàng Sacombank có 12 số.
- Số tài khoản ngân hàng Bắc Á Bank có 15 số.
- Số tài khoản ngân hàng Đông Á Bank có 12 số.
Không có quy tắc về cấu trúc số tài khoản ngân hàng nhưng phần lớn các con số đều có ý nghĩa riêng của nó như: mã chi nhánh, mã ngân hàng, mã khách hàng hay mã CIF.
Phân Biệt Số Thẻ Với Số Tài Khoản Ngân Hàng
Khi mở tài khoản hoặc mở thẻ ATM tại ngân hàng bạn sẽ được cấp thẻ và số tài khoản. Không ít khách hàng nhầm số thẻ ATM với số tài khoản ngân hàng. Bạn có thể căn cứ vào các thông tin sau đây để phân biệt nhé.
- Số thẻ ATM được in nổi trên thẻ ATM.
- Số tài khoản là dãy số được cấp qua email hoặc trong phong bì gửi kèm thẻ ATM.
- Số tài khoản được dùng với nhiều mục đích như: chuyển tiền, rút tiền, nhận tiền, thanh toán hóa đơn….
- Số thẻ ATM chỉ giúp ngân hàng dễ dàng quản lý hoạt động của khách hàng. bạn có thể chuyển tiền bằng thẻ ATM nhưng chỉ thẻ NAPAS mới có tính năng này.
Ý Nghĩa Của Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng
Mỗi ngân hàng có quy tắc về cấu trúc số tài khoản, số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự. Các số tài khoản cũng được đặt theo quy tắc: 3 số đầu là chi nhánh ngân hàng, các số còn lại là dãy số bất kỳ.
Đây cũng là cách giúp ngân hàng quản lý hệ thống chi nhánh, qua đó hỗ trợ khách hàng tra cứu và giao dịch đơn giản hơn.
Lợi Ích Khi Nhớ Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng
Khi nhớ được đầu số tài khoản bạn có thể thấy được các lợi ích sau đây:
Đối Với Khách Hàng
Giúp giao dịch suôn sẻ hơn: nhớ được số tài khoản giúp bạn biết được đang giao dịch với ngân hàng nào, có phải ngân hàng cần chuyển không, tránh trường hợp chuyển nhầm số tài khoản hoặc liên hệ dễ dàng hơn khi chuyển nhầm.
Đối Với Ngân Hàng
Với ngân hàng, khi nhớ số tài khoản sẽ:
- Biết được chi nhánh làm ăn hiệu quả, có lượng khách hàng lớn, chi nhánh nào có nhiều giao dịch và đưa ra những chiến lược phù hợp.
- Phân biệt được đầu số tài khoản của các ngân hàng, ngân hàng khác nhau có đầu số tài khoản khác nhau.
Đầu Số Tài Khoản Một Số Ngân Hàng Việt Nam
Bạn có thể tham khảo đầu số tài khoản của một số ngân hàng lớn tại Việt Nam như:
Ngân Hàng Vietcombank
Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số, đầu số thường là: 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491 gắn với chi nhánh bạn mở thẻ. Ví dụ:
- 002: Chi nhánh Hà Nội.
- 049: Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội.
- 014: Chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh.
- 044: Chi nhánh Tân Bình, TPHCM.
Ngân Hàng Agribank
Số tài khoản ngân hàng Agribank có 13 chữ số, đầu số phổ biến của ngân hàng này là: 340, 150, 490, 318. Trong đó:
- 340: Chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
- 150: Chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.
Ngân Hàng BIDV
Ngân hàng BIDV có số tài khoản gồm 14 chữ số. Các đầu số tài khoản ngân hàng phổ biến của BIDV là: 581, 125, 601, 213, 0700.
Ngân Hàng Techcombank
Ngân hàng Techcombank có số tài khoản gồm 14 chữ số, số đầu tiên của tài khoản là số 1, có một số đầu số phổ biến như: 190, 102, 140, 191, 196, 1903. Cụ thể:
- 190: Chi nhánh Chương Dương, Hà Nội.
- 102: Chi nhánh HCM.
- 196: Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
- 191: Chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội.
Đầu Số Tài Khoản Các Ngân Hàng Khác
Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo đầu số tài khoản một số ngân hàng khác như:
- Ngân hàng Công Thương Việt Nam: 10.
- Ngân hàng Quân đội: 068, 0801, 0050.
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng: 15.
- Ngân hàng Á Châu: 20, 24.
- Ngân hàng Tiên Phong: 020.
- Ngân hàng Hàng Hải: 035.
- Ngân hàng Đông Á: 0044.
- Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt: 000.
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín: 020, 030, 0602.
Hướng Dẫn Tra Cứu Số Tài Khoản Ngân Hàng
Bạn có thể tra cứu số tài khoản ngân hàng theo các cách dưới đây:
Tra Cứu Tại Quầy Giao Dịch
Bạn chỉ cần mang chứng minh thư ra chi nhánh ngân hàng là có thể tra được thông tin về số tài khoản cũng như chi nhánh mở. Nên đi vào giờ hành chính, trong giờ làm việc của ngân hàng để được hỗ trợ tốt nhất nhé.
Tra Cứu Qua Moblile Banking
Trên ứng dụng Mobile Banking của các ngân hàng đều có thông tin về số tài khoản, nơi mở tài khoản, số dư tài khoản, bạn chỉ cần đăng nhập ứng dụng là biết được rõ ràng.
Tra Cứu Ở Tin Nhắn SMS Banking
Khi đăng ký SMS Banking với ngân hàng, biến động số dư sẽ được gửi về tin nhắn điện thoại của bạn. Khi cần biết số tài khoản bạn chỉ cần kiểm tra lại các tin nhắn cũ báo biến động trước đó là được.
Tra Cứu Tại Cây ATM
Muốn tra cứu theo cách này bạn chỉ cần mang thẻ ATM ra cây gần nhất rồi truy vấn số dư hoặc rút tiền. Sau khi thao tác xong hệ thống sẽ hỏi bạn có in hóa đơn không, bạn nhấn chọn Có. Cây ATM sẽ in hóa đơn với thông tin về số tài khoản ngân hàng bạn đang dùng.
Tra Cứu Qua Internet Banking
Cách này khá tiện dụng, bạn có thể tra số tài khoản bất cứ lúc nào, ở đâu chỉ cần thiết bị điện tử có internet. Tuy vậy bạn cần đăng ký dịch vụ này với ngân hàng bằng cách tới chi nhánh hoặc đăng ký online trên website của ngân hàng BIDV, Đông Á,…
Sau khi đăng nhập thành công vào Internet Banking bạn vào mục Thông tin tài khoản là có thể xem được số dư, số tài khoản và chi nhánh mở tài khoản.
Tra Cứu Qua Hotline Ngân Hàng
Bạn cũng có thẻ gọi tới tổng đài của ngân hàng để hỏi về số tài khoản ngân hàng. Tổng đài viên sẽ hỏi bạn thông tin để xác nhận bạn có phải chủ tài khoản không:
- Họ và tên.
- Ngày/tháng/năm sinh.
- Số CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp.
- Số thẻ.
- Số tiền còn trong thẻ.
- Khi đã xác nhận các thông tin bạn cung cấp là chính xác, nhân viên sẽ cung cấp thông tin về số tài khoản cho bạn.
Kết Luận
Những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây chắc chắn đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về đầu số tài khoản ngân hàng tại Việt Nam. Hy vọng rằng bạn có thể ghi nhớ, hiểu được và thuận tiện hơn khi có các giao dịch phát sinh sau này.
Thông tin bài viết được biên tập bởi: vaytiennhanhnhat.vn